Quyền định đoạt là một trong những quyền quan trọng của công dân đối với tài sản. Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS 2015) quy định như thế nào về quyền định đoạt? Sự tùy ý là gì? Nội dung của quyền định đoạt tài sản?
Mục lục
Quy định về quyền quyết định
1. Quyền định đoạt là gì?
Quyền định đoạt là một nội dung thuộc sở hữu của chủ sở hữu.
Điều 192 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền định đoạt như sau:
Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản.
Điều kiện để thực hiện quyền định đoạt:
Để thực hiện quyền định đoạt, công dân phải có các điều kiện sau đây:
Việc định đoạt tài sản phải do người có năng lực hành vi dân sự thực hiện và không trái pháp luật.
Trường hợp pháp luật quy định trình tự, thủ tục định đoạt tài sản thì phải tuân theo trình tự, thủ tục đó.
2. Nội dung của quyền quyết định
Quyền định đoạt bao gồm quyền định đoạt của chủ sở hữu và quyền định đoạt của người không phải là chủ sở hữu.
Quyền định đoạt của chủ sở hữu (Điều 194 BLDS 2015):
Chủ sở hữu có quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho mượn, thừa kế, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng, tiêu hủy hoặc thực hiện các hình thức định đoạt khác theo quy định của pháp luật về tài sản. tài sản.
Quyền định đoạt của người không phải là chủ sở hữu (Điều 195 BLDS 2015):
Người không phải là chủ sở hữu tài sản chỉ có quyền định đoạt tài sản khi được chủ sở hữu ủy quyền hoặc pháp luật có quy định.
Giới hạn quyền quyết định
Quyền định đoạt chỉ bị hạn chế trong những trường hợp pháp luật có quy định.
Trường hợp tài sản bán là tài sản thuộc di tích lịch sử – văn hóa theo quy định của Luật di sản văn hóa thì được Nhà nước có quyền ưu tiên mua.
Trường hợp cá nhân, pháp nhân có quyền ưu tiên mua theo quy định của pháp luật thì khi bán tài sản đó, chủ sở hữu phải dành quyền ưu tiên mua cho đối tượng đó.
=> Chủ sở hữu có quyền hạn chế trong việc quyết định mua tài sản của ai
3. Ủy quyền định đoạt tài sản
Hợp đồng ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thay mặt bên ủy quyền thực hiện công việc.
Thời hạn ủy quyền
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định; Nếu không có thoả thuận và không có quy định của pháp luật thì hợp đồng uỷ quyền có hiệu lực 1 năm, kể từ ngày xác lập uỷ quyền.
Ủy quyền lại
– Bên được ủy quyền có thể ủy quyền lại cho người khác trong các trường hợp sau:
Được sự đồng ý của bên ủy quyền;
Do sự kiện bất khả kháng mà việc ủy quyền lại không thực hiện được mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của bên giao đại lý.
– Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.
– Hình thức của hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.
4. Hợp đồng ủy quyền quyết định
Bạn có thể tham khảo một số mẫu giấy ủy quyền tại bài viết: Mẫu giấy ủy quyền
XEM THÊM TẠI: https://internationalecolodges.com/